Sử dụng với màu sắc đặc biệt: Tình Yêu
Thường dùng để tô hồng cuộc sống. Tuy nhiên trẻ em dưới 18 tuổi cần dùng T/y có chỉ dẫn của bác sĩ. Bởi liều lượng lớn T/y cho 1 trái tim khối lượng nhỏ dẫn đến tình trạng sốc thuốc, gây hậu quả nghiêm trọng.
Tên hợp chất: Tình Yêu
Kí Hiệu Hóa Học:T/y
Khối lượng phân tử: 999(đóa hồng)
Công thức cấu tạo: 1 nguyên tử Boy kết hợp với 1 nguyên tử girl
Ngày kỉ niệm: 14-2 hàng năm
Tính Chất Vật Lí
Thường có màu hồng, vị ngọt, biểu hiện bằng ánh mắt
T/y nguyên chất có sức đàn hồi mạnh, nó làm cho Boy và Girl nhớ nhau khi xa nhau
Chú ý: Khi điều chế T/y cho 1 trái tim dễ dẫn đến tình trạng sốc thuốc, gây hậu quả nghiêm trọng !!! Khi bị lạnh T/y tỏa nhiệt, vì vậy trong mùa đông B & G thường cảm thấy ấm áp.
Ngược lại, khi bị nong nóng T/y lại thu nhiệt, nên mùa hè B & G vẫn cảm thấy dẽ chịu.
T/y dễ dàng thăng hoa khi gặp chết xúc tác (ánh mắt, nụ cười, ...)
Tính Chất Hóa Học
Phản ứng điều chế:
Tình bạn + Thời gian + Cảm xúc → T/y
Phản ứng chế trong tủ kính:
Vẻ đẹp + Chẳng rỳ cả —> T/y
↑ T/y tạo ra từ phản ứng này dễ bốc hơi thành ..... Thất Vọng
Phản ứng điều chế cấp tốc:
Xe máy + Điện thoại + Chịu chơi → T/y
↑ Tuy nhiên, T/y tạo ra từ phản ứng này sẽ nhank chóng phân hủy theo PTPƯ:
T/y → Girl + Boy + Bất Hòa
T/y thể hiện tính axit & khả năng ôxi hóa cực mạnh. Ai cũng biết vàng (Au) kim loại yếu, nhưng T/y phản ứng với Au với PT:
Girl + H2O + Boy → T/y
(trong đó H2O thường đc tạo ra dưới dạng nước mắt)